22/04/2025

Đá granite Red Japarana hay còn gọi là đá đỏ sa mạc có xuất xừ từ Ấn Độ thích hợp sử dụng cho các hạng mục khu vực mật độ giao thông cao như đá lát nền, đá ốp bếp, mặt tiền, cầu thang,...
Đá hoa cương (Granite) Red Japarana
- Loại đá: Đá hoa cương
- Xuất xứ: Ân độ
- Kích thước: Khổ Lớn, Khổ Nhỏ
- Độ dày: 2 cm
ĐỊA CHỈ SHOWROM CHÍNH HÃNG
Địa chỉ: Số 95, đường Nguyễn Trãi, thị trấn Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
1. Khu vực khai thác
Đá hoa cương Red Japarana được khai thác gần Kanakapura, Bangalore, Karnataka, Ấn Độ. Có rất nhiều mỏ đá Granite đa dạng về màu sắc, đường vân nên một mẫu đá hoa cương nhỏ sẽ không đại diện được toàn bộ tấm slab, vì thế, hãy yêu cầu đơn vị cung cấp đá cho công trình của bạn cho xem hình ảnh tấm slab thực tế.
2. Phân tích tổng thể
Tên khác: Reb Multi, India Red, India-Rot, Indian Multicolour Red, Indian Red, MCM, Multicolour Kanakapura, Multi Colour Red, Multi-Colour Red, Multicolor, Multicolor Indiano Rosso, Multy-Colour Rot, Red Multi, Red Mulri Color, Red Multicolor, Red Multicolour, Rojo Multicolor, Rosso India, Rosso Multicolor, Rouge Multicolor, WG205.
Mẫu đá granite tự nhiên Red Japarana là một migmatit màu đỏ - xám - nâu hình thành từ thời kỳ Tiền Cambri. Loại đá này được quốc tế công nhận là một loại đá hoa cương, tuy nhiên, theo tiêu chuẩn Châu Âu, đá này lại được đề cử là một loại migmatite.
Trong quá trình đánh bóng, có sử dụng chất trám epoxy resin để lấp đầy vết nứt nhỏ trên bề mặt đá, điều này không làm ảnh hưởng đến tính chất của đá, nó chỉ giúp bề mặt đá được mượt mà, bằng phẳng hơn.
Migmatite: một loại đá ở giữa đá lửa và đá biến chất. Nó cũng có thể được biết đến như là một diatexit. Đa phần, các màu tối của đá sẽ gồm có biotit mica và hornblende, phần có màu sắc nhẹ nhàng hơn bao gồm thạch anh và fenspat. Một loại đá có chứa đá biến chất có sọc hoặc vân như đá hoa cương thì được gọi là “ mixed rock”. Những loại đá như vậy trong thành phần thường có gneissic và felsic hơn là mafic.
3. Mặt hoàn thiện
- Polished, Honed, Flamed / Thermal, Brushed / Leather, Antique (Flamed + Brushed).
4. Thông số kĩ thuật
- Khả năng hấp thụ nước: 0.04% khối lượng đá.
- Cường độ nén: 190.70 MPa
- Khối lượng riêng: 2960 kg/m3
- Cường độ nén: 2777 kg/cm2
- Kích thước: Khổ Lớn, Khổ Nhỏ
- Độ dày: 20mm.
5. Ứng dụng
Dòng đá này, chúng được sử dụng rộng rãi cho các hạng mục đá hoa cương cầu thang, đá ốp bếp, mặt tiền, đá lát nền và thậm chí còn được sử dụng như một bức tranh tạo điểm nhấn cho toàn không gian.
Bài viết liên quan
-
CÔNG TRÌNH THI CÔNG ỐP, LÁT ĐÁ TẠI TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ CAO LÃNHAdmin
22/04/2025
-
CÔNG TRÌNH THI CÔNG ỐP, LÁT ĐÁ TẠI TRƯỜNG THCS KIM HỒNGAdmin
22/04/2025
-
CÔNG TRÌNH THI CÔNG ỐP LÁT ĐÁ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG THÁPAdmin
22/04/2025
-
Đá hoa cương tự nhiên hay nhân tạo tốt hơn cho sức khỏe?Admin
26/02/2025
-
Làm thế nào để loại bỏ vết bẩn trên đá cẩm thạch?Admin
26/02/2025
-
Các nhà thiết kế nội thất sử dụng đá cẩm thạch như thế nào?Admin
26/02/2025